Đây là bảng từ các từ Hán-Việt dùng cho các khái niệm, thuật ngữ có trong thư tịch chữ Hán của Việt Nam mà nghĩa gốc của từ Hán không có. Ví dụ từ hàm 鹹 trong các tự điển chữ Hán chỉ có nghĩa là vị mặn, không có nghĩa là mắm, trong khi trong thư tịch chữ Hán của Việt Nam nó được dùng với nghĩa là mắm.
Bảng từ được bổ sung dần dần.
bàng (cây): sơn phong 山楓
cà phê: dương trà 洋茶
gỗ giổi: lả mộc 㰁木
gỗ lim: thiết mộc 鐵木 [gỗ lim thuộc chi Erythrophleum, trong khi thiết mộc trong tiếng Trung thuộc chi Ostrya]
hương hồn: 香魂 [linh hồn người chết (từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê), khác với hương hồn trong Hán ngữ là hồn của mỹ nhân (Hán ngữ đại từ điển). Hương hồn trong tiếng Việt là đối dịch của từ gandharva trong tiếng Phạn, một khái niệm trong Phật giáo]
hương linh: 香靈 [đối dịch của gandharva, x. hương hồn]
kỳ nam (cây): kỳ nam 琦𪻳
cà phê: dương trà 洋茶
gỗ giổi: lả mộc 㰁木
gỗ lim: thiết mộc 鐵木 [gỗ lim thuộc chi Erythrophleum, trong khi thiết mộc trong tiếng Trung thuộc chi Ostrya]
hương hồn: 香魂 [linh hồn người chết (từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê), khác với hương hồn trong Hán ngữ là hồn của mỹ nhân (Hán ngữ đại từ điển). Hương hồn trong tiếng Việt là đối dịch của từ gandharva trong tiếng Phạn, một khái niệm trong Phật giáo]
hương linh: 香靈 [đối dịch của gandharva, x. hương hồn]
kỳ nam (cây): kỳ nam 琦𪻳
mắm: hàm 鹹
mắm cá: ngư hàm 魚鹹 (hàm ngư 鹹魚 là cá muối, cá mắm)
mắm muối: hàm diêm 鹹鹽
mắm rươi: đại hỏa hàm 大火鹹
mắm tôm: hà hàm 鰕鹹
nước mắm: thủy hàm 水鹹, hàm thủy 鹹水, hải hàm 海鹹
rươi (con): đại hỏa trùng 大火虫
rươi (con): đại hỏa trùng 大火虫